Wednesday, 17 October 2018

Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á – Wikipedia tiếng Việt


Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á (tiếng Anh: AFF Championship, tên gọi khác tiếng Anh: ASEAN Football Championship) là giải bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Nam Á do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) tổ chức. Giải lần đầu tiên diễn ra tại Singapore năm 1996 với tên gọi Cúp Tiger (Tiger Cup) với 10 đội tuyển và nhà vô địch đầu tiên là Thái Lan. Tên gọi Cúp Tiger được giữ đến hết giải lần thứ 5 (năm 2004). Tại giải lần thứ 6 (năm 2007), giải còn được gọi là Giải vô địch AFF. Giải lần thứ 7 (năm 2008), Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á được gọi là Cúp AFF Suzuki 2008. Tính đến nay, Thái Lan là quốc gia đoạt chức vô địch AFF Cup nhiều lần nhất với 5 lần đăng quang





Tiếp thị thể thao, phương tiện truyền thông và công ty quản lý sự kiện, Lagardère Sports đã tham gia vào giải đấu kể từ khi ra mắt vào năm 1996. Suzuki Motors là nhà tài trợ cho giải đấu kể từ năm 2008.[1]



Các tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]


Từ năm 2004, vòng đấu loại trực tiếp diễn ra trong hai lượt đi và về mà không có luật bàn thắng sân khách sau 90 phút, nhưng có sau hiệp phụ. Tuy nhiên kể từ năm 2010, luật bàn thắng sân khách chính thức có hiệu lực.

Kể từ năm 2007, không có trận tranh hạng 3. Do đó, không có vị trí thứ 3 và vị trí thứ 4 được trao giải thưởng. Vòng bán kết được liệt kê theo thứ tự chữ cái.



DNP = Không tham dự

DNQ = Không vượt qua vòng loại

DNE = Không tham gia (Đông Timor: đã là một phần của Indonesia; Úc: đã là một phần của OFC)

GS = Vòng bảng

SF = Bán kết (kể từ năm 2007 không có trận tranh hạng ba chính thức)

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]






































Đội tuyển
Vô địch
Á quân
Hạng ba / Bán kết
Hạng tư
 Thái Lan
5 (1996, 2000, 2002, 2014, 2016)
3 (2007, 2008, 2012)
-
1 (1998)
 Singapore
4 (1998, 2004, 2007, 2012)
-
1 (2008)
-
 Malaysia
1 (2010)
2 (1996, 2014)
4 (2000, 2004, 2007, 2012)
1 (2002)
 Việt Nam
1 (2008)
1 (1998)
6 (1996, 2002, 2007, 2010, 2014, 2016)
1 (2000)
 Indonesia
-
5 (2000, 2002, 2004, 2010, 2016)
2 (1998, 2008)
1 (1996)
 Philippines
-
-
3 (2010, 2012, 2014)
-
 Myanmar
-
-
1 (2016)
1 (2004)
Tổng số1111175


Cầu thủ xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]



Tính đến hết năm 2016






No comments:

Post a Comment