Monday, 15 October 2018

Andy Roddick – Wikipedia tiếng Việt



Andy Roddick

Roddick 2012 (cropped).jpg

Roddick năm 2012

Tên đầy đủ
Andrew Stephen Roddick
Quốc tịch
 Hoa Kỳ
Nơi cư trú
Austin, Texas, Hoa Kỳ
Sinh
30 tháng 8, 1982 (36 tuổi)
Omaha, Nebraska, Hoa Kỳ
Chiều cao
1,88 m (6 ft 2 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ][1]
Lên chuyên nghiệp
2000
Giải nghệ
September 5, 2012; 2015
Tay thuận
tay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viên
Tarik Benhabiles (1999-2003)
Brad Gilbert (2003–2004)
Dean Goldfine (2004-2006)
Jimmy Connors (2006–2008)
John Roddick
Larry Stefanki (2008–2012)
Tiền thưởng
US$ 20,640,030
Đánh đơn
Thắng/Thua
612–213 (74.18%)
Số danh hiệu
32
Thứ hạng cao nhất
No. 1 (November 3, 2003)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng
SF (2003, 2005, 2007, 2009)
Pháp mở rộng
4R (2009)
Wimbledon
F (2004, 2005, 2009)
Mỹ Mở rộng
W (2003)
Các giải khác
ATP Tour Finals
SF (2003, 2004, 2007)
Thế vận hội
3R (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua
68–51 (57.14%)
Số danh hiệu
4
Thứ hạng cao nhất
No. 50 (January 11, 2010)
Thứ hạng hiện tại
No. 848 (January 18, 2016)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộng
1R (2009)
Wimbledon
1R (2001)
Mỹ Mở rộng
2R (1999, 2000)

Andrew Stephen "Andy" Roddick (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1982) là cựu tay vợt quần vợt chuyên nghiệp người Mỹ và từng là tay vợt số 1 thế giới. Tính đến 11 tháng 4 năm 2011, anh được xếp hạng thế giới thứ 13 của bảng xếp hạng ATP. Anh vô địch chức Grand Slam duy nhất tại US Open 2003, đánh bại Juan Carlos Ferrero trong trận chung kết. Roddick đã lọt đến 4 trận chung kết Grand Slam khác (Wimbledon 3 lần và US Open 1 lần), để thua Roger Federer rất nhiều lần. Roddick nổi tiếng bởi những cú giao bóng sấm sét. Roddick là tay vợt nam Bắc Mỹ cuối cùng giành chức vô địch 1 giải Grand Slam (năm 2003 US Open).

Năm 2009, anh kết hôn với Brooklyn Decker, một người mẫu, nữ diễn viên người Mỹ.[2] Anh giải nghệ vào năm 2012.





Roddick sinh tại Omaha, Nebraska[3], bố mẹ anh là Jerry và Blanche Roddick. Cha của Roddick là một thương nhân và mẹ anh là một giáo viên. Hiện nay, bà là người chỉ đạo Andy Roddick Foundation. Roddick có hai anh trai, Lawrence và John (Cả hai là người Mĩ chơi quần vợt tại Đại học Georgia (1996-1998) và là huấn luyện viên quần vợt tại Đại học Oklahoma), cả hai người đều có rất nhiều triển vọng là tài năng trẻ môn quần vợt.

Roddick sống ở Austin, Texas, từ năm 4 tuổi cho đến khi anh được 11 tuổi, và anh sau đó chuyển đến Boca Raton, Florida vì sự nghiệp của anh trai.[4] Anh học tại Trường Quốc tế Boca, nhưng anh lại tốt nghiệp Trường Highlands Christian Academy năm 2000.[5] Roddick đã chơi bóng rổ ở đội tuyển trường trung học cùng với đồng đội Davis Cup trong tương lai của mình Mardy Fish, Mardy Fish đã được huấn luyện và sống với Roddick trong năm 1999. Trong khoảng thời gian đó, đôi khi anh được huấn luyện với Venus và Serena Williams; sau đó anh chuyển về Austin.

Sau khi xem bộ trình diễn áo tắm "Sports Illustrated", Roddick lần đầu tiên chú ý tới Brooklyn Decker, người đã kết hôn với anh. Hai người hẹn hò từ Davis Cup 2007, và vào ngày 31 tháng 3 năm 2008, Roddick công bố trên website của anh là anh và Decker đã đính hôn. Hai người kết hôn ở Austin vào ngày 17 tháng tư 2009.[6]




Bước đột phá[sửa | sửa mã nguồn]


Biệt danh và những hành vi trên sân[sửa | sửa mã nguồn]


Roddick thường được gọi là "A-Rod", nói đến chữ cái đầu tiên của tiếng "Andy" trong tên anh và ba chữ cái đấu trong tiếng "Roddick".[7]

Roddick nổi tiếng vĩ những hành vi phản ứng trọng tài và nóng nảy trên sân đấu, anh sử dụng mũ cả trên sân lẫn trong các cuộc phỏng vấn. Trong trận đấu tại vòng 3 Úc mở rộng, anh đã có những phản đối dữ dội với trọng tài Emmanuel Joseph.[8]



Các trận chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]


Đơn: 5 trận chung kết (1 danh hiệu, 4 lần thua)[sửa | sửa mã nguồn]
































Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ trong trận chung kết
Tỉ số
Vô địch2003US OpenCứngTây Ban Nha Juan Carlos Ferrero6–3, 7–6(2), 6–3
Á quân2004WimbledonCỏThụy Sĩ Roger Federer6–4, 5–7, 6–7(3), 4–6
Á quân2005Wimbledon (2)CỏThụy Sĩ Roger Federer2–6, 6–7(2), 4–6
Á quân2006US OpenCứngThụy Sĩ Roger Federer2–6, 6–4, 5–7, 1–6
Á quân2009Wimbledon (3)CỏThụy Sĩ Roger Federer7–5, 6–7(6), 6–7(5), 6–3, 14–16

Các trận chung kết Masters Series[sửa | sửa mã nguồn]


Đơn: 9 trận chung kết (5 danh hiệu, 4 lần thua)[sửa | sửa mã nguồn]




















































Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ trong trận chung kết
Tỉ số
Á quân2002Canada (Toronto) (1)CứngArgentina Guillermo Cañas6–4, 7–5
Vô địch2003Canada (Montréal)CứngArgentina David Nalbandian6–1, 6–3
Vô địch2003Cincinnati (1)CứngHoa Kỳ Mardy Fish4–6, 7–6(3), 7–6(4)
Vô địch2004MiamiCứngArgentina Guillermo Coria6–7(2), 6–3, 6–1, retired
Á quân2004Canada (Toronto) (2)CứngThụy Sĩ Roger Federer7–5, 6–3
Á quân2005CincinnatiCứngThụy Sĩ Roger Federer6–3, 7–5
Vô địch2006Cincinnati (2)CứngTây Ban Nha Juan Carlos Ferrero6–3, 6–4
Á quân2010Indian WellsCứngCroatia Ivan Ljubičić7–6(3), 7–6(5)
Vô địch2010Miami (2)CứngCộng hòa Séc Tomáš Berdych7–5, 6–4

Đôi: 1 trận chung kết (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]


Đơn: 52 (32–20)[sửa | sửa mã nguồn]




Loại (trước/sau 2009)
Grand Slam (1–4)
Tennis Masters Cup /
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP Masters Series /
ATP World Tour Masters 1000 (5–4)
ATP International Series Gold /
ATP World Tour 500 Series (5–3)
ATP International Series /
ATP World Tour 250 Series (21–9)

Danh hiệu trên các mặt sân
Cứng (21–15)
Đất nện (5–2)
Cỏ (5–3)
Thảm (1–0)






























































































































































































































































































































Kết quả
Thứ tự
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ trong trận chung kết
Tỉ số
Vô địch
1.
23 tháng 4 năm 2001
Atlanta, USA (1)
Đất nện
Bỉ Xavier Malisse
6–2, 6–4
Vô địch
2.
30 tháng 4 năm 2001
Houston, USA (1)
Đất nện
Hàn Quốc Hyung-Taik Lee
7–5, 6–3
Vô địch
3.
13 tháng 8 năm 2001
Washington, D.C., USA (1)
Cứng
Hà Lan Sjeng Schalken
6–2, 6–3
Vô địch
4.
18 tháng2 2002
Memphis, USA (1)
Cứng (i)
Hoa Kỳ James Blake
6–4, 3–6, 7–5
Á quân
1.
10 tháng 3 năm 2002
Delray Beach, USA
Cứng
Ý Davide Sanguinetti
6–4, 4–6, 6–4
Vô địch
5.
22 tháng 4 năm 2002
Houston, USA (2)
Đất nện
Hoa Kỳ Pete Sampras
7–6(9), 6–3
Á quân
2.
5 tháng 8 năm 2002
Toronto, Canada
Cứng
Argentina Guillermo Cañas
6–4, 7–5
Á quân
3.
24 tháng 2 năm 2003
Memphis, USA
Cứng (i)
Hoa Kỳ Taylor Dent
6–1, 6–4
Á quân
4.
28 tháng 4 năm 2003
Houston, USA
Đất nện
Hoa Kỳ Andre Agassi
3–6, 6–3, 6–4
Vô địch
6.
19 tháng 5 năm 2003
St. Pölten, Austria (1)
Đất nện
Nga Nikolay Davydenko
6–3, 6–2
Vô địch
7.
9 tháng 6 năm 2003
London (Queen's Club), UK (1)
Grass
Pháp Sébastien Grosjean
6–3, 6–3
Vô địch
8.
21 tháng 7 năm 2003
Indianapolis, USA (1)
Cứng
Thái Lan Paradorn Srichaphan
7–6(2), 6–4
Vô địch
9.
4 tháng 8 năm 2003
Montreal, Canada (1)
Cứng
Argentina David Nalbandian
6–1, 6–3
Vô địch
10.
11 tháng 8 năm 2003
Cincinnati, USA (1)
Cứng
Hoa Kỳ Mardy Fish
4–6, 7–6(3), 7–6(4)
Vô địch
11.
25 tháng 8 năm 2003
US Open, New York City, USA (1)
Cứng
Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
6–3, 7–6(2), 6–3
Winner
12.
9 tháng 2 năm 2004
San José, USA (1)
Cứng (i)
Hoa Kỳ Mardy Fish
7–6(13), 6–4
Vô địch
13.
22 thnags 3 2004
Miami, USA (1)
Cứng
Argentina Guillermo Coria
6–7(2), 6–3, 6–1, chấn thương
Á quân
5.
19 tháng 4 năm 2004
Houston, USA
Đất nện
Đức Tommy Haas
6–3, 6–4
Vô địch
14.
7 tháng 6 năm 2004
London (Queen's Club), UK (2)
Cỏ
Pháp Sébastien Grosjean
7–6(4), 6–4
Á quân
6.
4 tháng 7 năm 2004
Wimbledon, London, UK
Cỏ
Thụy Sĩ Roger Federer
4–6, 7–5, 7–6(3), 6–4
Vô địch
15.
19 tháng 7 năm 2004
Indianapolis, USA (2)
Cứng
Đức Nicolas Kiefer
6–2, 6–3
Á quân
7.
2 tháng 8 năm 2004
Toronto, Canada
Cứng
Thụy Sĩ Roger Federer
7–5, 6–3
Á quân
8.
4 tháng 10 năm 2004
Bangkok, Thailand
Cứng (i)
Thụy Sĩ Roger Federer
6–4, 6–0
Vô địch
16.
7 tháng 2 năm 2005
San José, USA (2)
Cứng (i)
Pháp Cyril Saulnier
6–0, 6–4
Vô địch
17.
24 tháng 4 năm 2005
Houston, USA (3)
Đất nện
Pháp Sébastien Grosjean
6–2, 6–2
Vô địch
18.
6 tháng 6 năm 2005
London (Queen's Club), UK (3)
Cỏ
Croatia Ivo Karlović
7–6(7), 7–6(4)
Á quân
9.
3 tháng 7 năm 2005
Wimbledon, London, UK
Cỏ
Thụy Sĩ Roger Federer
6–2, 7–6(2), 6–4
Vô địch
19.
7 tháng 8 năm 2005
Washington, D.C., USA (2)
Cứng
Hoa Kỳ James Blake
7–5, 6–3
Á quân
10.
22 tháng 8 năm 2005
Cincinnati, USA
Cứng
Thụy Sĩ Roger Federer
6–3, 7–5
Vô địch
20.
30 tháng 10 năm 2005
Lyon, France (1)
Thảm (i)
Pháp Gaël Monfils
6–3, 6–2
Á quân
11.
24 tháng 7 năm 2006
Indianapolis, USA
Cứng
Hoa Kỳ James Blake
4–6, 6–4, 7–6(5)
Vô địch
21.
20 tháng 8 năm 2006
Cincinnati, USA (2)
Cứng
Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
6–3, 6–4
Á quân
12.
11 tháng 9 năm 2006
US Open, New York City, USA
Cứng
Thụy Sĩ Roger Federer
6–2, 4–6, 7–5, 6–1
Á quân
13.
25 tháng 2 năm 2007
Memphis, USA
Cứng (i)
Đức Tommy Haas
6–3, 6–2
Vô địch
22.
17 tháng 6 năm 2007
London (Queen's Club), UK (4)
Cỏ
Pháp Nicolas Mahut
4–6, 7–6(7), 7–6(2)
Vô địch
23.
5 tháng 8 năm 2007
Washington, D.C., USA (3)
Cứng
Hoa Kỳ John Isner
6–4, 7–6(4)
Vô địch
24.
24 tháng 2 năm 2008
San José, USA (3)
Cứng (i)
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
6–4, 7–5
Vô địch
25.
8 tháng 3 năm 2008
Dubai, UAE (1)
Cứng
Tây Ban Nha Feliciano López
6–7(8), 6–4, 6–2
Á quân
14.
10 tháng 8 năm 2008
Los Angeles, USA
Cứng
Argentina Juan Martín del Potro
6–1, 7–6(2)
Vô địch
26.
28 tháng 9 năm 2008
Beijing, China (1)
Cứng
Israel Dudi Sela
6–4, 6–7(6), 6–3
Á quân
15.
10 tháng 1 năm 2009
Doha, Qatar
Cứng
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
6–4, 6–2
Vô địch
27.
13 tháng 2 năm 2009
Memphis, USA (2)
Cứng (i)
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
7–5, 7–5
Á quân
16.
5 tháng 7 năm 2009
Wimbledon, London, UK
Cỏ
Thụy Sĩ Roger Federer
5–7, 7–6(6), 7–6(5), 3–6, 16–14
Á quân
17.
9 tháng 8 năm 2009
Washington, D.C., USA
Cứng
Argentina Juan Martín del Potro
3–6, 7–5, 7–6(6)
Vô địch
28.
10 tháng 1 năm 2010
Brisbane, Australia
Hard
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
7–6(2), 7–6(7)
Á quân
18.
14 tháng 2 năm 2010
San José, USA
Cứng (i)
Tây Ban Nha Fernando Verdasco
3–6, 6–4, 6–4
Á quân
19.
ngày 21 tháng 3 năm 2010
Indian Wells, USA
Cứng
Croatia Ivan Ljubičić
7–6(3), 7–6(5)
Vô địch
29.
4 tháng 4 năm 2010
Miami, USA (2)
Cứng
Cộng hòa Séc Tomáš Berdych
7–5, 6–4
Á quân
20.
9 tháng 1 năm 2011
Brisbane, Australia
Cứng
Thụy Điển Robin Söderling
6–3, 7–5
Vô địch
30.
20 tháng 2 năm 2011
Memphis, USA (3)
Cứng (i)
Canada Milos Raonic
7–6(7), 6–7(11), 7–5
Vô địch
31.
24 tháng 6 năm 2012
Eastbourne, UK
Cỏ
Ý Andres Seppi
6-3, 6-2
Vô địch
32.
22 tháng 7 năm 2012
Atlanta,US
Cứng
Luxembourg Gilles Muller
1-6, 7-6, 6-2

Trận chung kết Challenger (1)[sửa | sửa mã nguồn]


Đôi: 7 (4–4)[sửa | sửa mã nguồn]


Loại (trước/sau 2009)
ATP Masters Series /
ATP World Tour Masters 1000 (1)
ATP International Series /
ATP World Tour 250 Series (3)































































Kết quả
Thứ tự
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ trong trận chung kết
Tỉ số
Vô địch
1.
12 tháng 3 năm 2001
Delray Beach, USA
Cứng
Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill
Nhật Bản Thomas Shimada
Cộng hòa Nam Phi Myles Wakefield
6–3, 6–4
Á quân
1.
30 tháng 7 năm 2001
Los Angeles, USA
Cứng
Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–5, 7–6(6)
Vô địch
2.
29 tháng 4 năm 2002
Houston, USA
Đất nện
Hoa Kỳ Mardy Fish
Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill
Hoa Kỳ Graydon Oliver
6–4, 6–4
Á quân
2.
12 tháng 1 năm 2004
Doha, Qatar
Cứng
Áo Stefan Koubek
Cộng hòa Séc Martin Damm
Cộng hòa Séc Cyril Suk
6–2, 6–4
Vô địch
3.
24 tháng 6 năm 2006
Indianapolis, USA
Cứng
Hoa Kỳ Bobby Reynolds
Hoa Kỳ Paul Goldstein
Hoa Kỳ Jim Thomas
6–4, 6–4
Vô địch
4.
21 tháng 3 năm 2009
Indian Wells, USA
Cứng
Hoa Kỳ Mardy Fish
Belarus Max Mirnyi
Israel Andy Ram
3–6, 6–1, [14-12]
Á quân
3.
11 tháng 10 năm 2009
Beijing, China
Cứng
Bahamas Mark Knowles
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–4, 6–2
Á quân
4.
15 tháng 5 năm 2011
Rome, Italy
Cứng
Hoa Kỳ Mardy Fish
Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Sam Querrey
W/0

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]




















































































































































































































































































































































































































Giải đấu200020012002200320042005200620072008200920102011Vô địch / Tham dựThắng-Thua
Các giải Grand Slam
Úc mở rộng
O
O
V2
BK
TK
BK
V4
BK
V3
BK
TK
V4
0 / 10
37–10
Pháp mở rộng
O
V3
V1
V1
V2
V2
V1
V1
O
V4
V3

0 / 9
9–9
Wimbledon
O
V3
V3
BK
CK
CK
V3
TK
V2
CK
V4

0 / 10
37–10
Mỹ mở rộng
V1
TK
TK

TK
V1
CK
TK
TK
V3
V2

1 / 11
36–10
Vô địch / Tham dự
0 / 1
0 / 3
0 / 4
1 / 4
0 / 4
0 / 4
0 / 4
0 / 4
0 / 3
0 / 4
0 / 4
0 / 1
1 / 40
N/A
Thắng-Thua
0–1
8–3
7–4
17–3
15–4
12–4
11–4
13–4
7–3
16–4
10–4
3–1
N/A
119-39
Giải đấu cuối năm
ATP World Tour Finals
O
O
O
BK
BK
O*
VB
BK
VB
A*
VB

0 / 5
8–8
Olympic
Olympic mùa hè
O
Không tổ chức
V3
Không tổ chức
O
Không tổ chức
0 / 1
2–1
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells
O
O
O
TK
TK
BK
V4
BK
V2
BK
CK
V4]
0 / 8
25–8
Miami
V2
TK
V2
3V3

V2
TK
TK
BK
TK

V2
2 / 12
37–9
Monte Carlo
O
O
V3
V1
O
O
O
O
O
O
O

0 / 2
2–2
Rome
O
O
BK
V2
V1
V3
TK
V3
BK
O
O

0 / 7
14–7
Madrid / Stuttgart
O
V3
V2
V3
O
V2
V3
O
V3
TK
O

0 / 7
5–7
Toronto / Montreal
O
TK
CK

CK
V1
O
TK
V3
BK
O

1 / 8
27–6
Cincinnati
V1
V1
TK

BK
CK

V3
O
V2
BK

2 / 10
34–7
Shanghai
Không phải cấp Masters Series
V2
V2

0 / 2
1–2
Paris
A
V2
TK
BK
V3
BK
O
O
TK
O
TK

0 / 7
13–7
Hamburg
O
O
V3
V2
O
V1
O
O
O
Chuyển xuống cấp ATP 500
0 / 3
3–3
Thống kê
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Sự nghiệp
Các giải đấu tham dự
5
19
19
23
20
16
20
20
16
17
17
5
N/A
204
Chung kết
0
3
4
8
8
7
3
3
4
4
4
2
N/A
50
Danh hiệu
0
3
2
6
4
5
1
2
3
1
2
1
N/A
30
Sân cứng thắng-thua
4–5
23–10
34–11
44–10
57–11
30–9
36–10
38–11
40–12
35–11
42–12
4–1
N/A
388–115
Sân đất nện thắng-thua
0–0
12–1
14–7
12–6
5–5
10–3
5–6
5–3
4–3
4–2
2–1
0–0
N/A
88–39
Sân cỏ thắng-thua
0–0
5–3
4–2
10–1
11–1
11–1
7–2
9–1
3–2
9–2
4–2
0–0
N/A
85–17
Sân thảm thắng-thua
0–0
2–2
4–2
6–2
1–1
8–1
1–2
2–1
2–1
0–0
0–0
0–0
N/A
26–12
Tất cả thắng-thua
4–5
42–16
56–22
72–19
74–18
59–14
49–20
54–16
49–18
48–15
48–18
16–4
N/A
559–182
Thắng %
44%
72%
72%
79%
80%
81%
71%
77%
73%
76%
73%
80%
N/A
75%
Xếp hạng cuối năm
156
14
10
1
2
3
6
6
8
7
8

N/A
  • Chú thích: V1: Vòng 1; V2: Vòng 2; V3: Vòng 3; V4: Vòng 4; TK: Tứ kết; BK: Bán kết; CK: Chung kết; : Vô địch; O: không tham dự; N/A: Không có; VB: Vòng bảng

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]






























































NămGrand SlamDanh hiệuTổng số danh hiệuTiền thưởng ($)Xếp hạng
2001
0
3
3
$746,504
23[9]
2002
0
2
2
$1,060,878
16[10]
2003
1
5
6
$3,227,342
2[11]
2004
0
4
4
$2,604,590
3[12]
2005
0
5
5
$1,798,635
4[13]
2006
0
1
1
$2,214,890
3[14]
2007
0
2
2
$1,532,070
6[15]
2008
0
3
3
$1,337,888
8[16]
2009
0
1
1
$2,478,719
6[17]
2010
0
2
2
$1,436,013
7[18]
Sự nghiệp
1
28
29
$18,545,098
12
  • Tính đến ngày 16 tháng 8 năm 2010


  1. ^ “Roland Garros – The 2010 French Open – Official Site by IBM”. 2010.rolandgarros.com. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011. 

  2. ^ Triggs, Charlotte (ngày 17 tháng 4 năm 2009). “Andy Roddick and Brooklyn Decker Tie the Knot – Weddings, Andy Roddick, Elton John”. People.com. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011. 

  3. ^ “World Athletes”. World Athletes. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011. 

  4. ^ “All auditions for actors, models, musicians”. Laauditions.com. Ngày 30 tháng 8 năm 1982. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011. 

  5. ^ “AndyRoddick.com”. AndyRoddick.com. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011. 

  6. ^ Triggs, Charlotte (ngày 17 tháng 4 năm 2009). “People.com”. People.com. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011. 

  7. ^
    Spander, Art (ngày 3 tháng 9 năm 2006). “Rainy day lets N.Y., us savor Agassi's final bid”. Oakland Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2007. 


  8. ^ John Pye (ngày 19 tháng 1 năm 2008). “Australian Open | Roddick loses temper, match”. The Seattle Times. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011. 

  9. ^ http://www.stevegtennis.com/rankings/2001/$$111901.txt

  10. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 

  11. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 

  12. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 

  13. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 

  14. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 

  15. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 

  16. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 

  17. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 

  18. ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Truy cập 25 tháng 10 năm 2015. 





No comments:

Post a Comment