Wednesday 17 October 2018

Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt


TT
Họ tên
Năm sinh-Năm mất
Năm thụ phong
Chức vụ cao nhất
Ghi chú
1

Chu Văn Tấn

1910-1984

1959[3]
Phó chủ tịch Quốc hội
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1945-1946)
Chánh án Tòa án Quân sự
Tư lệnh kiêm Chính ủy Liên khu Việt Bắc
Chính ủy Quân khu Việt Bắc

Dân tộc Nùng
Một trong hai Thượng tướng đầu tiên
Huân chương Độc lập hạng Nhất
2

Song Hào

1917-2004

1974[4]
Bí thư Trung ương Đảng (1976-1982)
Phó bí thư Quân ủy Trung ương
Bộ trưởng Bộ Thương binh và Xã hội
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Huân chương Sao vàng
3

Trần Văn Trà

1919–1996

1974[5]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Phó Tổng tham mưu trưởng(1955-1962)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Quân huấn (1958)
Giám đốc Học viện quân chính
Chánh án Tòa án quân sự Trung ương (1961)
Tư lệnh Quân giải phóng miền Nam (1963-1967 và 1973-1975)

2 Huân chương Hồ Chí Minh
4

Trần Nam Trung

1912–2009

1974[6]
Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1976-1982)
Bộ trưởng Quốc phòng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam

Huân chương Sao Vàng
5

Hoàng Cầm

1920-2013

1984[7]
Tổng thanh tra Quân đội (1987-1992)

Huân chương Hồ Chí Minh
6

Vũ Lập

1924-1987

1984[8]
Trưởng ban Ban Dân tộc Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phú
Tư lệnh Quân khu Tây Bắc
Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 2

Huân chương Hồ Chí Minh
7

Trần Văn Quang

1917-2013

1984[5]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

Huân chương Sao Vàng
8

Hoàng Minh Thảo

1921-2008

1984[9]
Viện trưởng Học viện Lục quân Đà Lạt (1976-1977)
Viện trưởng Học viện Quân sự Cấp cao(1977-1989)
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995)

Giáo sư (1986)
Nhà giáo Nhân dân (1988)
Giải thưởng Hồ Chí Minh
Huân chương Hồ Chí Minh
9

Đàm Quang Trung

1921-1995

1984[10]
Bí thư Trung ương Đảng (1986-1991)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992)
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc (1987-1992)
Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 1
Tư lệnh Quân khu Đông Bắc
Tư lệnh Quân khu Việt Bắc

Dân tộc Tày
Huân chương Sao vàng (truy tặng năm 2007)
10

Nguyễn Hữu An

1926-1995

1986[11]
Phó Tổng Thanh tra quân đội
Giám đốc Học viện Quân sự cấp cao

Phó Giáo sư
Huân chương Độc lập hạng nhất
11

Nguyễn Minh Châu

1921-1999

1986[12]
Phó Tổng thanh tra Quân đội

Huân chương Hồ Chí Minh
12

Lê Ngọc Hiền

1928-2006

1986[13]
Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974)

Huân chương Độc lập hạng nhất
13

Lê Quang Hòa

1914-1993

1986[13]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980)

Huân chương Hồ Chí Minh
14

Vũ Lăng

1921-1988

1986[8]
Cục trưởng Cục Tác chiến

Giám Đốc HV Lục Quân Đà Lạt



Giáo sư
Huân chương Độc lập hạng nhất
15

Phạm Ngọc Mậu

1919-1993

1986[14]
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Huân chương Hồ Chí Minh
16

Bùi Phùng

1920-1999

1986[15]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977-1988)

Huân chương Hồ Chí Minh
17

Trần Sâm

1918-2009

1986[16]
Bộ trưởng Bộ Vật tư (1976 - 1982)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1963-1976, 1982-1990)

Huân chương Hồ Chí Minh
18

Phùng Thế Tài

1920-2014

1986[17]
Phó Tổng Tham mưu trưởng


19

Đinh Đức Thiện

1913–1987

1986[18]
Bộ trưởng Bộ Giao thông - Vận tải
Bộ trưởng phụ trách công tác Dầu khí
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

Huân chương Hồ Chí Minh
20

Nguyễn Chơn

1927-

1988[19]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1994-1999)

Anh hùng LLVT (1970)
21

Giáp Văn Cương

1921-1990

1988[20]
Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974)

Đô đốc Hải quân
Huân chương Độc lập hạng nhất
22

Đặng Vũ Hiệp

1928-2008

1988[21]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977-1984)


23

Nguyễn Nam Khánh

1925-2013

1988[12]
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị


24

Đào Đình Luyện

1929-1999

1988[22]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Tổng Tham mưu trưởng (1991-1995)

Huân chương Độc lập hạng nhất
25

Lê Khả Phiêu

1931-

1992[23]
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (1997-2001)

Thường trực Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Bí thư Quân ủy Trung ương (Việt Nam)



Huân chương Sao Vàng (2007)
26

Nguyễn Trọng Xuyên

1926-2012

1992[24]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1988-1989)

Huân chương Độc lập hạng nhất
27

Phạm Thanh Ngân

1939-

1999[14]
Ủy viên Bộ Chính trị (1996-2001)
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998-2001)

Anh hùng LLVT (1969)
28

Nguyễn Huy Hiệu

1947-

2003[25]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998-2011)

Anh hùng LLVT (1973)
29

Nguyễn Văn Được

1946-

2004[26]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2002-2011)

Anh hùng LLVT (1976)
30

Phan Trung Kiên

1946-

2004[26]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2002-2011)

Anh hùng LLVT (1978)
31

Nguyễn Văn Rinh

1942-

2004[26]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998-2007)

Huân chương Độc lập hạng nhất
32

Nguyễn Thế Trị

1940-

2004[26]
Giám đốc Học viện Quốc phòng (1997-2007)


33

Nguyễn Khắc Nghiên

1951-2010

2007[27]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Tổng Tham mưu trưởng (2006-2010)


34

Bùi Văn Huấn

1945 -

2009[28]
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2006-2011)

Anh hùng LLVT
35

Nguyễn Thành Cung

1953-

2011

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2011-2016)

Ủy viên TW Đảng khóa X XI (2006-2016)
36

Lê Hữu Đức

1955-

2011

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2010-2016)

Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011-2016)
37

Nguyễn Văn Hiến

1954-

2011

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009-2016)
Tư lệnh Quân chủng Hải quân (2004-2015)

Đô đốc Hải quân, Ủy viên TW Đảng khóa X XI (2006-2016)
38

Trương Quang Khánh

1953-

2011

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009-2016)

Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011-2016)
39

Phạm Xuân Hùng

1953-

2014[29]
Phó Tổng Tham mưu trưởng (2008-2016)

Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011-2016)
40

Mai Quang Phấn

1953-

2014[29]
Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2012-)

Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011-2016)
41

Võ Tiến Trung

1954-

2014[29]
Giám đốc Học viện Quốc phòng (2009-)

Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011-2016)
42

Huỳnh Ngọc Sơn

1951-

2015

Phó Chủ tịch Quốc hội (2007-2016)

Ủy viên TW Đảng khóa XI (2006-2016)
43

Phương Minh Hòa

1955-

2015[30]
Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2015-)

Ủy viên TW Đảng khóa XI (2011-2016)

No comments:

Post a Comment