Tuesday 16 October 2018

Wrocław – Wikipedia tiếng Việt


Wrocław/Breslau

Quảng trường chính

Quảng trường chính


Hiệu kỳ của Wrocław/Breslau
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Wrocław/Breslau
Huy hiệu

Khẩu hiệu: Wrocław - Miasto spotkań / Wrocław - the meeting place

Vị trí của Wrocław/Breslau

Wrocław/Breslau trên bản đồ Ba Lan
Wrocław/Breslau

Wrocław/Breslau


Tọa độ: 51°6′28″B 17°2′18″Đ / 51,10778°B 17,03833°Đ / 51.10778; 17.03833
Quốc gia
Ba Lan
Voivodeship
Dolnośląskie
Hạt
thành phố-hạt
Thành lập
Thế kỷ 10
Thành phố
1262
Chính quyền
 • Thị trưởng
Rafał Dutkiewicz
Diện tích
 • Thành phố
292,82 km2 (11,306 mi2)
Độ cao
111 m (364 ft)
Dân số (2008)
 • Thành phố
691.180
 • Mật độ
24/km2 (61/mi2)
 • Vùng đô thị
1.038.000
Múi giờ
CET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)
CEST (UTC+2)
Mã bưu chính
50-041 đến 54-612
Mã điện thoại
+48 71
Thành phố kết nghĩa
Vienne, Reinickendorf, Breda, Guadalajara, Hradec Králové, Dresden, Wiesbaden, Kaunas, Charlotte, Bắc Carolina, Lille, Lviv, Ramat Gan, Grodno, Skopje sửa dữ liệu
Biển số xe
DW
Trang web
http://www.wroclaw.pl

Wrocław (['vrɔʦwaf] ; tiếng Đức: Breslau; tiếng Séc: Vratislav; Latinh: Vratislavia), phiên âm tiếng Việt là Vrot-slap, là thủ phủ của tỉnh Dolnośląskie ở Tây-Nam Ba Lan, nằm bên sông Odra. Năm 2004, thành phố có dân số vào khoảng 638.000 người. Diện tích 292,9 km2. Đây là thành phố chính của vùng Śląsk và là tỉnh lỵ của tỉnh Dolnośląskie (từ năm 1999). Thành phố cũng là một địa hả-thành phố riêng biệt. Thành phố này từng chịu ảnh hưởng văn hóa của người Bohemia, người Áo và người Phổ, tạo nên nét đặc sắc của nó, khiến cho nó rất được yêu thích.[1]



Quảng trường thành phố.



Trước kia Wrocław là của người Ba Lan, nhưng rơi vào tay người Bohemia vào năm 1335. Dưới sự cầm quyền của người Bohemia, thành phố trở nên hưng thịnh và gắn liền với nền văn hóa Vương quốc Ba Lan. Vào thế kỷ 16, Triều đình Bohemia cho dựng thành quách uy nghi ở đây. Dần dần Wrocław trở thành một thành phố của nước Áo thời nhà Habsburg vào năm 1526. Triều đình Áo không mấy khoan dung các thần dân Ba Lan và Tiệp Khắc tại đây. Tên gọi Breslau cũng thông dụng với thành phố này.[1][2][3][4] Khi vị vua - chiến binh Friedrich II Đại Đế nước Phổ khởi binh đánh Áo, ông thân hành kéo đại binh vào thành Breslau vào ngày 7 tháng 1 năm 1741. Với những kẻ bị chinh phạt, nhà vua tỏ ra ân cần và do đó họ làm lễ tiệc linh đình để tuyên thệ trung thành với ông.[5]






































































































































Dữ liệu khí hậu của Wrocław (1963–2011)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Cao kỉ lục °C (°F)
15.3
19.7
25.0
27.1
32.4
34.5
37.1
37.4
32.0
26.6
22.0
19.0
37,4
Trung bình cao °C (°F)
2.2
3.7
8.5
14.0
19.4
22.2
24.1
24.0
19.4
13.8
7.6
3.4
13,6
Trung bình ngày, °C (°F)
−0.8
0.1
3.9
8.6
13.8
16.8
18.6
18.2
14.0
9.1
4.1
0.5
9,0
Trung bình thấp, °C (°F)
−4.4
−3.8
−0.6
2.8
7.5
10.9
12.7
12.2
8.7
4.4
0.5
−2.8
4,1
Thấp kỉ lục, °C (°F)
−30
−27.2
−23.9
−8
−3
−2.7
1.0
1.5
−2
−9.3
−18.2
−21.7
−30
Giáng thủy mm (inch)
25.1
(0.988)
23.6
(0.929)
32.8
(1.291)
30.9
(1.217)
46.4
(1.827)
74.6
(2.937)
100.1
(3.941)
53.9
(2.122)
54.3
(2.138)
40.9
(1.61)
33.8
(1.331)
34.1
(1.343)
550,5
(21,673)
% độ ẩm
84.2
81.1
76.0
67.0
69.1
68.6
70.7
71.9
76.5
81.5
85.4
85.5
76,5
Số ngày giáng thủy TB
21.3
18.9
17.9
11.9
12.9
13.8
15.2
11.6
11.2
14.1
15.8
20.1
184,7
Số giờ nắng trung bình hàng tháng
49
65
107
142
198
194
205
197
139
108
52
39
1.495
Nguồn #1: Climatebase.ru[6]
Nguồn #2: NOAA (nắng, 1961–1990)[7]



  1. ^ a ă Neal Bedford, Poland, trang 313

  2. ^ Norman Davies, Heart of Europe: a short history of Poland, trang 487

  3. ^ Norman Davies, Europe: a history, trang 622

  4. ^ Norman Davies, Heart of Europe: a short history of Poland, trang 487

  5. ^ Franz Kugler, The pictorial history of Germany: during the reign of Frederick the Great: comprehending a complete history of the Silesian campaigns, and the seven years war, các trang 168-169.

  6. ^
    “Wroclaw Climate Normals” (bằng tiếng Anh). Climatebase.ru. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015. 


  7. ^
    “Wroclaw Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015. 




No comments:

Post a Comment