Tuesday 16 October 2018

Bali – Wikipedia tiếng Việt



Bali
ᬩᬮᬶ

—  Tỉnh  —



Flag of Bali.svg
Hiệu kỳ
Coat of arms of Bali.svg
Ấn chương

Tên hiệu: Đảo của các vị thần, Đảo Hoà bình, Bình Minh của Thế giới, Đảo Hindu giáo, Đảo Tình yêu[1]

Khẩu hiệu: Bali Dwipa Jaya (Kawi)
(Đảo Bali Huy hoàng)

Vị trí của Bali ở Indonesia (màu lục)
Vị trí của Bali ở Indonesia (màu lục)

Bali trên bản đồ Thế giới
Bali

Bali

Quốc gia
 Indonesia
Thủ phủ
Lambang Denpasar City.png Denpasar
Chính quyền
 • Thống đốc
I Made Mangku Pastika (PD)
 • Phó thống đốc
I Ketut Sudikerta
Diện tích
 • Tổng cộng
5.780 km2 (2,230 mi2)
Dân số (2014)
 • Tổng cộng
4.225.384
 • Mật độ
730/km2 (1,900/mi2)
Demographics
 • Dân tộc
Người Bali (90%), người Java (7%), Baliaga (1%), người Madura (1%)[2]
 • Tôn giáo
Hindu giáo (83,5%), Hồi giáo (13,4%), Kitô giáo (2,5%), Phật giáo (0,5%)[3]
 • Ngôn ngữ
Tiếng Indonesia (chính thức), tiếng Bali, tiếng Mã Lai Bali

Múi giờ
WITA (UTC+08)
Biển số xe
DK
HDI
tăng 0,724 (Cao)
Xếp hạng HDI
thứ 5 (2014)
Trang web
www.baliprov.go.id

Bali (tiếng Bali: ᬩᬮᬶ) là tên một hòn đảo và một tỉnh của Indonesia. Tỉnh này bao gồm đảo chính Bali và một vài đảo nhỏ lân cận, đáng chú ý là Nusa Penida, Nusa Lembongan, và Nusa Ceningan. Nó toạ lạc tại cực tây của quần đảo Sunda nhỏ, nằm giữa Java phía tây và Lombok ở phía đông. Thủ phủ Bali, Denpasar, nằm ở miền nam đảo Bali.

Với dân số 3.890.757 theo thống kê 2010,[4] và 4.225.000 theo thống kê 2014,[5] đảo là nơi cư ngụ của đa số người theo Hindu giáo tại Indonesia. Theo thống kê 2010, 83,5% dân số Bali là người Bali Hindu giáo,[3] sau đó là 13,4% người Hồi giáo, 2,5% người Kitô giáo, và 0,5% người theo Phật giáo.[6]





Phương tiện liên quan tới Bali tại Wikimedia Commons



No comments:

Post a Comment