Tuesday 16 October 2018

Tàu con thoi Discovery – Wikipedia tiếng Việt


#

Ngày

Mã hiệu

Ghi chú

Thời gian hành trình
1

30 tháng 8 năm 1984

STS-41-D

Phi vụ đầu tiên của Discovery: Mang theo 2 vệ tinh viễn thông, gồm LEASAT F2.

6 ngày, 00 giờ,
56 phút, 04 giây
2

8 tháng 11 năm 1984

STS-51-A

Mang 2 và sửa chữa 2 vệ tinh viễn thông bao gồm LEASAT F1.

7 ngày, 23 giờ,
44 phút, 56 giây
3

24 tháng 1 năm 1985

STS-51-C

Phóng lên vệ tinh ELINT Magnum DOD.

3 ngày, 01 giờ,
33 phút, 23 giây
4

2 tháng 4 năm 1985

STS-51-D

Phóng lên 2 vệ tinh viễn thông bao gồm LEASAT F3.

6 ngày, 23 giờ,
55 phút, 23 giây
5

17 tháng 6 năm 1985

STS-51-G

Mang lên 2 vệ tinh thông tin, Sultan Salman al-Saud trở thành vệ tinh đầu tiên của Ả Rập Xê Út.

7 ngày, 01 giờ,
38 phút, 52 giây
6

27 tháng 8 năm 1985

STS-51-I

Mang theo 2 vệ tinh viễn thông gồm LEASAT F4. Khôi phục, sửa chữa và triển khai lại LEASAT F3.

7 ngày, 02 giờ,
17 phút, 42 giây
7

29 tháng 9 năm 1988

STS-26

Trở lại hoạt động sau vụ thảm họa tàu con thoi Challenger, phóng TDRS.

4 ngày, 01 giờ,
00 phút, 11 giây
8

13 tháng 3 năm 1989

STS-29

Phóng TDRS.

4 ngày, 23 giờ,
38 phút, 52 giây
9

22 tháng 11 năm 1989

STS-33

Phóng vệ tinh ELINT Magnum DOD.

5 ngày, 00 giờ,
06 phút, 49 giây
10

24 tháng 4 năm 1990

STS-31

Phóng Hubble Space Telescope (HST).

5 ngày, 01 giờ,
16 phút, 06 giây
11

6 tháng 10 năm 1990

STS-41

Phóng tàu thám hiểm Ulysses.

4 ngày, 02 giờ,
10 phút, 04 giây
12

28 tháng 4 năm 1991

STS-39

Phóng vệ tinh 675 (AFP675)-thuộc chương trình Không lực DOD.

8 ngày, 07 giờ,
22 phút, 23 giây
13

12 tháng 9 năm 1991

STS-48

Mang lên vệ tinh Upper Atmosphere Research Satellite (UARS).

5 ngày, 08 giờ,
27 phút, 38 giây
14

22 tháng 1 năm 1992

STS-42

Mang lên International Microgravity Laboratory-1 (IML-1).

8 ngày, 01 giờ,
14 phút, 44 giây
15

2 tháng 12 năm 1992

STS-53

Mang lên vệ tinh của bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.

7 ngày, 07 giờ,
19 phút, 47 giây
16

8 tháng 4 năm 1993

STS-56

Mang theo Atmospheric Laboratory (ATLAS-2).

9 ngày, 06 giờ,
08 phút, 24 giây
17

12 tháng 9 năm 1993

STS-51

Mang theo Vệ tinh công nghệ viễn thông tiên tiến (Advanced Communications Technology Satellite-ACTS).

9 ngày, 20 giờ,
11 phút, 11 giây
18

3 tháng 2 năm 1994

STS-60

Mang theo Wake Shield Facility (WSF).

7 ngày, 06 giờ,
08 phút, 36 giây
19

9 tháng 9 năm 1994

STS-64

Mang LIDAR In-Space Technology Experiment (LITE).

10 ngày, 22 giờ,
49 phút, 57 giây
20

3 tháng 2 năm 1995

STS-63

Kết nối vào trạm không gian Mir.

8 ngày, 06 giờ,
29 phút, 36 giây
21

13 tháng 7 năm 1995

STS-70

Mang lên vệ tinh thứ 7 Tracking and Data Relay Satellite (TDRS).

8 ngày, 22 giờ,
20 phút, 05 giây
22

11 tháng 2 năm 1997

STS-82

Sửa chữa Hubble Space Telescope (HST) (HSM-2).

9 ngày, 23 giờ,
38 phút, 09 giây
23

7 tháng 8 năm 1997

STS-85

Mang lên kính Cryogenic Infrared Spectrometers and Telescopes.

11 ngày, 20 giờ,
28 phút, 07 giây
24

2 tháng 6 năm 1998

STS-91

Phi vụ cuối tàu con thoi kết nối với trạm Mir

9 ngày, 19 giờ,
55 phút, 01 giây
25

29 tháng 10 năm 1998

STS-95

SPACEHAB, chuyến bay thứ hai của John Glenn, Pedro Duque trở thành người Tây Ban Nha đầu tiên lên không gian.

8 ngày, 21 giờ,
44 phút, 56 giây
26

27 tháng 5 năm 1999

STS-96

Phi vụ cung cấp trang thiết bị cho International Space Station.

9 ngày, 19 giờ,
13 phút, 57 giây
27

19 tháng 12 năm 1999

STS-103

Sửa chữa Hubble Space Telescope (HST) (HSM-3A).

7 ngày, 23 giờ,
11 phút, 34 giây
28

11 tháng 10 năm 2000

STS-92

Chuyến bay lắp ghép với ISS (mang theo modul Z1 truss); phi vụ thứ 100 của các tàu con thoi.

12 ngày, 21 giờ,
43 phút, 47 giây
29

8 tháng 3 năm 2001

STS-102

Mang theo các đội bay đến và rời ISS (Expedition 1 và Expedition 2)

12 ngày, 19 giờ,
51 phút, 57 giây
30

10 tháng 8 năm 2001

STS-105

Mang theo các đội bay đến và rời ISS (Expedition 2 và Expedition 3)

11 ngày 21 giờ,
13 phút, 52 giây
31

26 tháng 7 năm 2005

STS-114

Trở lại hoạt động sau thảm họa tàu con thoi Columbia; mang trang thiết bị lên Trạm Vũ trụ Quốc tế (ISS), tàu được triển khai những thủ tục kiểm tra an toàn mới, mang lên ISS Multi-Purpose Logistics Module (MPLM) Raffaello.

13 ngày, 21 giờ,
33 phút, 00 giờ
32

4 tháng 7 năm 2006

STS-121

Mang trang thiết bị lên ISS, kiểm tra kĩ thuật và an toàn theo phương pháp mới cho tàu.

12 ngày, 18 giờ,
37 phút, 54 giây
33

9 tháng 12 năm 2006

STS-116

Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul P5 truss); Chuyến bay cuối cùng tại bệ phóng 39-B;
Chuyến phóng vào ban đêm đầu tiên sau thảm họa tàu Columbia.

12 ngày, 20 giờ,
44 phút, 16 giây
34

23 tháng 10 năm 2007

STS-120

Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul Harmony).

15 ngày, 02 giờ,
23 phút, 55 giây
35

31 tháng 5 năm 2008

STS-124

Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul Kibō JEM PM).

13 ngày, 18 giờ,
13 phút, 07 giây
36

2009 March 15

STS-119

Mang đội bay lên ISS và lắp đặt modul
(ITS S6) và dãy pin mặt trời và pin. Thay thế một hệ thống chuyển đổi ure thành nước bị hỏng.

12 ngày, 19 giờ,
29 phút, 33 giây
37

28 tháng 8 năm 2009

STS-128

Mang đội bay lên ISS và bổ sung thiết bị cho modul Leonardo Multi-Purpose Logistics Module. Cũng mang theo máy tập chạy bộ C.O.L.B.E.R.T đặt theo tên của phi hành gia Stephen Colbert

13 ngày 20 giờ, 54 phút, 40 giây
38

5 tháng 4 năm 2010

STS-131

Bổ sung cho modul Leonardo Multi-Purpose Logistics Module. Phi vụ cũng đánh dấu lần đầu tiên có 4 phụ nữ trong không gian và lần đầu tiên có 2 phi hành gia người Nhật Bản.

15 ngày 2 giờ, 47 phút,
10 giây‡
39

24 tháng 2 năm 2011

STS-133

Tàu được phóng vào lúc 4:53 p.m. EST, mang theo modul Pressurized Multipurpose Module (PMM) Leonardo, ELC-4 và Robonaut 2 lên ISS. Đây là phi vụ cuối cùng của Tàu con thoi Discovery.[3]
11 days

No comments:

Post a Comment